Characters remaining: 500/500
Translation

phàm lệ

Academic
Friendly

Từ "phàm lệ" trong tiếng Việt có nghĩanhững quy định, nguyên tắc, hay lệ thường mọi người thường phải tuân theo trong một lĩnh vực nào đó. Từ này thường được sử dụng trong các văn bản chính thức, quy định, hay trong các cuộc thảo luận về quy tắc ứng xử.

Giải thích cụ thể: - "Phàm" có nghĩa là "tất cả", "mọi người", "thường" hay "thông thường". - "Lệ" có nghĩa là "quy định", "nguyên tắc", hay "thói quen".

Khi kết hợp lại, "phàm lệ" có thể hiểu những quy định mọi người phải tuân theo, thường những quy tắc đã được thiết lập từ trước.

dụ sử dụng: 1. Trong một cuộc họp, người chủ trì có thể nói: "Chúng ta cần tuân thủ phàm lệ của công ty để đảm bảo mọi việc diễn ra suôn sẻ." 2. Trong một văn bản pháp luật: "Tất cả công dân đều phải thực hiện theo phàm lệ đã được quy định trong bộ luật."

Cách sử dụng nâng cao: - "Phàm lệ" có thể đi kèm với các từ khác để tạo ra các cụm từ như "phàm lệ hành chính" (các quy định liên quan đến hành chính) hay "phàm lệ xã hội" (các quy tắc ứng xử trong xã hội). - Khi sử dụng trong văn cảnh văn học, "phàm lệ" có thể được dùng để chỉ những quy tắc không chỉ trong hành động còn trong tư tưởng, như trong câu: "Người nghệ sĩ cần phải vượt qua phàm lệ của xã hội để sáng tạo."

Chú ý phân biệt: - "Phàm lệ" khác với "quy định", mặc dù chúng sự tương đồng. "Quy định" thường chỉ những điều được ghi cụ thể, trong khi "phàm lệ" có thể bao hàm cả những thói quen không chính thức. - Từ gần giống: "quy tắc", "nguyên tắc", "thông lệ".

Từ đồng nghĩa liên quan: - "Quy tắc": Cũng chỉ những quy định, nhưng có thể cụ thể hơn. - "Thông lệ": Chỉ những thói quen, tập quán đã trở thành quy định trong xã hội.

  1. Bài viếtđầu quyển sách trình bày theo lệ biên tập nội dung.

Comments and discussion on the word "phàm lệ"